1. Định nghĩa
- Viêm khớp dạng thấp là bệnh tự miễn , diễn biến mạn tính . Bệnh được đực trưng bởi tình trạng viêm các khớp nhỏ có tình đối xứng , có dấu hiệu cứng khớp buổi sáng và thường có mặt của yếu tố trong huyết thanh đôi khi có tổn thương nội tạng . Đây là một trong các bệnh khớp mạn tính thường gặp nhất . Mục đích điều trị nhằm kiểm soát quá tình viêm khớp, duy trì tình trạng ổn địng bệnh , tránh các đợt cấp tiến triển.
2. Nguyên nhân của bệnh vẫn còn chưa được hiểu biết đầy đủ. Gần đây người ta cho rằng VKDT là một bệnh tự miễn, với sự tham gia của các yếu tố sau:
- Tác nhân gây bệnh: có thể là virus, vi khuẩn, dị nguyên nhưng chưa được xác định chắc chắn.
- Yếu tố cơ địa: bệnh có liên quan rõ rệt đến giới tính (70-80% bệnh nhân là nữ) và tuổi (60-70% gặp ở người trên 30 tuổi).
- Yếu tố di truyền: VKDT có tính gia đình
- Các yếu tố thuận lợi khác: môi trường sống ẩm thấp, cơ thể suy yếu mệt mỏi, nhiễm lạnh, phẫu thuật.
- Nguyên nhân viêm đa khớp dạng thấp do nội thương: (môi trường ẩm thấp, ăn uống thiếu chất, làm việc mệt mỏi,... )
3. Triệu chứng :
- Cứng khớp buổi sáng kéo dài trên một giờ
- Viêm ít nhất 3 trong 14 vị trí khớp sau : đốt ngón tay gần , bàn ngón tay , cổ tay , khủy gối , cổ chân , bàn ngón chân hai bên.
- Trong đó , có ít nhất một khớp thuộc các vị trí sau : đốt ngón tay gần, bàn ngón tay , cổ tay.
- Có tính chất đối xứng.
- Hạt dưới da.
- Yếu tố dạng hoạt huyết dương tính . Xquang điểm hình ở khối xương cổ tay ( hình bào mòn , mất chất khoáng đầu xương)
- Thời gian diễn biến của bệnh ít nhất phải 6 tuần .
Chuẩn đoán xác định khi có ít nhất 4 trong 7 yếu tố .
- Xét nghiệm cận lâm sàng :
+ Tế bào máu ngoại vi , tốc độ máu lắng , protein C phản ứng . (CRP)
+ Yếu tố dạng thấp (RF ), anit CCP ( kháng thể cyclic citrullinated peptide ) , nếu có điều kiện .
+ Chụp X-quang khớp bàn tay cổ tay thẳng và các khớp tổn thương . chụp tim phổi thẳng .
Chuẩn đoán phân biệt
+ Lupus ban đỏ hệ thống : Thường gặp ở nữ trẻ tuổi . Biểu hiện đau khớp nhỏ . Thường có kèm theo sốt kéo dài và tổn thương nhiều tạng
+ Xơ cứng bì : Thường gặp ở nữ , trung niên . Biểu hiện viêm các khớp nhỏ ở bàn tay . tổn thưng da : da dày , cứng , rối loạn sắc tố ...
+ Thoái hóa khớp: Thường gặp ở nữ , trung niên . Biểu hiện sưng đau khớp ( thường gặp khớp gối hoặc các khớp ngón xa hai bên ). Khi sờ có thể thấy các hạt sưng to . Xét nghiệm máu và dịch khớp : không có hội chứng viêm , yếu tố dạng thấp thường âm tính .
+ Gút mạn tính : thường gặp ở nam giới , tuổi trung niên . Sưng đau các khớp nhỏ nhỡ ở bàn tay , chân đối xứng hai bên . tiền sử có đợt sưng đau cấp tính ngón chân cáiCó thể có hại tophi ..
+ Thấp khớp : Gặp ở người trẻ tuôi ( thanh thiếu niên ) . Sưng đau các khớp mỡ , viêm cấp tính , kiểu di chuyển .
4. Điều trị:
- Thuốc chống viêm :
+ Corticoid liều cao , ngắn ngày , sau giảm liều dần ( thường khoảng 1 -2 tháng )
+ Hoặc thuốc chống viêm NSAID
Thuốc giảm đau : Paracetamol
Thuốc chống thấp khớp tác dụng chậm.
Các phương pháp khác :
- Điều trị tại chỗ : tiêm corticoid tại các khớp còn viêm sau khi đã điều trị toàn thân
- Phục hồi chức năng : nhằm làm giảm cứng và đau khướp , chống dinh khớp , khuyến khích bệnh nhân tự vận động và tự phục vụ các sinh hoạt của bản thân .
- Nội soi khớp : chỉ định khi viêm một vài khớp kéo dài khó kiểm soát .
- Điều trị ngoại khoa : Cắt bỏ màng hoạt dịch ( hiện ít được chỉ định ) , thay khớp nhân tạo khi khớp giảm chức năng nặng .
5. Biến Chứng của viêm khớp dạng thấp .
6. Phòng ngừa bệnh viêm khớp dạng thấp.
Điều trị bằng đông y.
- Thành phần: Bồ công anh, kim ngân cành, hồng hoa, đơn đỏ, ké đầu ngựa, tơ hồng xanh, vỏ gạo, bạc sau, nhân trần, rau má,…. cùng một số thảo dược khác.
- Công dụng: Hỗ trợ điều trị bệnh xương khớp, có tác dụng như 1 kháng sinh đông y, giúp giải độc, mát gan, thanh nhiệt, bổ huyết tiêu viêm, tiêu sưng, giảm phù nề, trị mề đay mẩn ngứa, chống dị ứng.